Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa dịch ý
an 安
tt. yên, trái với nghèo (nguy hiểm). Niềm cũ sinh linh đeo ắt nặng, cật chưng hồ hải đặt chưa an. (Tự thán 72.4)‖ nẻo có nghèo thì có an, dịch ý câu Thng “bĩ cực Thái Lai” (否極泰來) (Bảo kính 144.8, 160.2, 185.2). x. yên.
bích đào 碧桃
dt. loại đào thắm, cánh dày. Cửa động chẳng hay lìa nẻo ấy, bích đào đã mấy phút đâm hoa. (Tự thuật 118.8) câu này dịch ý từ câu thơ: “chẳng biết lưu lang khi đi khỏi, hoa đào đã mấy độ đâm cành mới” (不識劉郎歸去後桃花已發幾新枝 bất thức lưu lang quy khứ hậu, đào hoa dĩ phát kỷ tân chi?).